Giá gạo hôm nay luôn nhận được về sự quan tâm rất lớn từ các bà nội trợ và các đại lý. Gạo Nhà xin cung cấp thông tin về giá thành gạo hiện nay của chúng tôi để quý khách hàng tiện theo dõi
Tóm tắc nội dung bài viết
Bảng báo giá về các loại gạo mới nhất
Giá gạo hiện nay mới nhất trên thị trường đang được nhiều người quan tâm đặc biệt là các bà nội trợ.
Gạo Nhà xin giới thiệu tới quý khách hàng bảng giá các loại gạo thông dụng, gạo ngon, gạo đặc sản chất lượng, không hóa chất, chất tạo mùi, chất tẩy trắng và gạo sạch 100%.
BẢNG GIÁ GẠO | |||
STT | TÊN GẠO | ĐẶC TÍNH | GIÁ LẺ/KG |
1 | BỤI SŨA | NỞ XỐP | 12,000 |
2 | 504 CŨ | NỞ NHIỀU | 13,000 |
3 | 64 THƠM | DẺO VỪA | 13,000 |
4 | THƠM THÁI | DẺO MỀM | 14,000 |
5 | THƠM MỸ | DẺO NGỌT | 14,000 |
6 | HÀM CHÂU | NỞ NHIỀU XỐP | 14,000 |
7 | TÀI NGUYÊN LONG AN | DẺO VỪA MỀM CƠM | 15,000 |
8 | TẤM LÀI MIÊN | THƠM DẺO | 15,000 |
9 | TẤM TÀI NGUYÊN | XỐP NỞ MỀM | 15,000 |
10 | THƠM LÀI AAA | DẺO THƠM NHẸ | 15,000 |
11 | THÁI XK | DẺO VỪA THƠM | 15,000 |
12 | HƯƠNG LÀI | DẺO THƠM | 15,000 |
13 | LÀI NHẬT | DẺO THƠM VỪA | 15,000 |
14 | TÁM RÂU | DẺO THƠM MỀM | 15,000 |
15 | GẠO SA MƠ | XỐP MỀM | 16,000 |
16 | GẠO SA RI HẠT NHỎ | XỐP NGỌT | 16,000 |
17 | TÀI NGUYÊN THƠM | XỐP THƠM MỀM | 16,000 |
18 | THƠM HÀ NỘI | DẺO THƠM NGỌT | 16,000 |
19 | JASMINE | THƠM DẺO | 16,000 |
20 | TÁM XOAN HẢI HẬU | DẺO THƠM NGỌT | 16,000 |
21 | HƯƠNG MÙA MỚI | DẺO VỪA THƠM | 16,000 |
22 | THƠM LÀI MIÊN | DẺO THƠM MỀM | 16,000 |
23 | NÀNG HƯƠNG | THƠM MỀM NGỌT | 16,000 |
24 | NÀNG HOA | THƠM DẺO DAI | 16,000 |
25 | THƠM THÁI LAN | THƠM DẺO NGỌT | 17,000 |
26 | THƠM ĐÀI LOAN | DẺO VỪA THƠM | 17,000 |
27 | LÀI SỮA THƠM | DẺO THƠM NHIỀU | 17,000 |
28 | GẠO MÓNG CHIM | XỐP MỀM THƠM | 18,000 |
29 | LONG LÀI | NỞ ÍT,DẺO NGỌT | 19,000 |
30 | NƯƠNG SƠN LA | DẺO VỪA THƠM | 18,000 |
31 | ĐÀI LOAN ĐB | DẺO NHIỀU | 18,000 |
32 | THƠM THIÊN HƯƠNG | THƠM DẺO NGỌT | 18,000 |
33 | NÀNG THƠM | XỐP THƠM MỀM | 18,000 |
34 | TÀI NGUYÊN CĐ | XỐP MỀM | 18,000 |
35 | KIM KÊ | DẺO NGON CƠM | 19,000 |
GẠO THƠM CAO CẤP | |||
1 | ĐÀI LOAN HẠT NHỎ | DẺO ÍT, THƠM NHIỀU | 20,000 |
2 | BẮC HƯƠNG | DẺO THƠM | 20,000 |
3 | TÁM THƠM 6 THÁNG | THƠM MỀM DẺO | 25,000 |
4 | GẠO HỮU CƠ ST24 | DẺO NGỌT THƠM | 25,000 |
5 | LÀI MIÊN CAM-PU-CHIA | DẺO NGON CƠM | 25,000 |
6 | NÀNG XUÂN | DẺO THƠM NHIỀU | 25,000 |
7 | LỨT HUYẾT RỒNG | XỐP NGỌT | 25,000 |
8 | GẠO NHẬT JAPONICA | DẺO NHIỀU | 25,000 |
9 | GẠO ST25 | DẺO NGON CƠM | 30,000 |
10 | GẠO PHKA ROM DUAL | DẺO DAI THƠM NHIỀU | 35,000 |
11 | GẠO ST25 HỒ QUANG CUA | DẺO NGỌT CƠM | 40,000 |
12 | THÁI HOM MALI | DẺO THƠM ĐẬM ĐÀ | 35,000 |
NẾP NẤU XÔI | |||
1 | NẾP SÁP | DẺO NHIỀU NẤU XÔI | 20,000 |
2 | NẾP CÁI HOA VÀNG | DẺO NHIỀU THƠM | 30,000 |
3 | NẾP NHUNG | THƠM DẺO NHIỀU | 35,000 |
Tổng quan về gạo hiện nay
Gạo chính là một thực phẩm chủ yếu trong các bữa ăn của gia đình Châu Á, gạo có thể làm ra rất nhiều món, và rất nhiều cách chế biến. “Có khoảng 2 tỉ người ở châu Á dùng gạo và các chế phẩm từ gạo để bổ sung 60% tới gần 70% nguồn năng lượng hàng ngày cho cơ thể.”
Gạo tất nhiên là có được từ lúa, hay được gọi là nhân hạt lúa. Nhờ vào quá trình xay xát, bỏ vỏ trấu, bỏ vỏ cám cho ra gạo trắng ta ăn hàng ngày! Nếu chỉ bỏ vỏ trấu được gọi là loại gạo lứt.
Lúa châu Á, Oryza sativa, là một trong những loài cây trồng lâu đời nhất và rất đa dạng với hàng ngàn giống được biết đến ở trên toàn thế giới. Hai phân loài lớn của lúa là japonica và indica đại diện cho hầu hết các giống lúa của thế giới hiện nay.
Chính vì điều này nên có đến hàng trăm, và thậm chí là hàng ngàn loại gạo, tương ứng với mỗi loại giống là một đặc điểm gạo sẽ khác nhau, hạt to, hạt bé, hạt bầu, hạt dài, loại cứng, loại dẻo, loại đen, loại đỏ và loại trắng….nên có đến hàng trăm cách để phân loại khác nhau tùy vào mỗi vùng, mỗi địa điểm, với các đặt tên gọi khác nhau.
Xem thêm sản phẩm Gạo st25 chính hãng – Gạo đặc sản Sóc Trăng ngon nhất thế giới
Các thành phần chính của gạo hiện nay
Sau khi bỏ về lớp vỏ trấu chiếm 20% hạt lúa, gạo lứt còn lại lớp vỏ cám chiếm từ 8-9% và nội nhũ 70% và phôi 1-2%. Như vậy khi xay xát gạo trắng chỉ còn lại phần nội nhũ là chính, và tỷ lệ hao hụt khi xay xát là 30%.
Chất tinh bột chứa ở trong hạt gạo dưới hình thức carbohydrate (carb) và trong con người dưới dạng glucogen, gồm loại carb đơn giản như là chất đường glucose, fructuose, lactose và sucrose; và loại carb hỗn tạp là một chuỗi phân tử glucose nối kết nhau chứa nhiều chất sợi.
Tinh bột cung cấp phần lớn về năng lượng cho con người. Gạo trắng chứa carb rất cao, và có khoảng 85- 92 gram trong mỗi 100 gram. Do đó, gần 90% năng lượng gạo cung cấp do carb. Trong tinh bột hiện có hai thành phần – amylose và amylopectin. Hai loại tinh bột này ảnh hưởng rất nhiều đến hạt cơm sau khi nấu, nhưng cũng không ảnh hưởng đến giá trị dinh dưỡng.
Hạt gạo có nhiều chất amylose sẽ làm cho hạt cơm cứng và hạt chứa ít về amylose, nghĩa là nhiều amylopectin cho cơm dẽo nhiều hơn. Nếp chứa từ khoảng 0-10% amylose (hay 10-100% amylopectin là Nếp). Gạo thơm và các loại gạo thông thường của dân có khoảng từ 15-25% amylose.
Protein: Gạo là loại thức ăn dễ tiêu hóa và cung cấp về loại protein tốt cho con người. Chất protein cung cấp các phân tử amino acid để thành lập mô bì, tạo ra enzym, kích thích tố và các chất kháng sinh. Chỉ số giá trị về sử dụng protein thật sự của gạo là 63, so sánh với 49 cho lúa mì và 36 cho bắp (căn cứ trên protein của trứng hiện là 100).
Vitamin: Cũng giống như là các loại ngũ cốc khác, lúa gạo không chứa nhiều các loại vitamin A, C hay D. Nhưng có rất nhiều vitamin B-1, vitamin B-2, niacin, vitamin E, ít chất sắt và kẽm và rất nhiều chất khoáng Mg, P, K, Ca.
Thiamin chính là vitamin B1 giúp tiêu hóa chất đường glucose để cho năng lượng, vì thế hỗ trợ cho các tế bào về thần kinh, hoạt động của tim và khẩu vị. Vitamin B1 không thể dự trữ ở trong cơ thể nên phải cung cấp hàng ngày. Loại gạo trắng cung cấp 0,07 mg B1/100 gram. Loại gạo lứt cung cấp 0,26 mg B1/100g, cao hơn rất nhiều so với gạo trắng.
Riboflavin: Gạo chứa ít chất riboflavin hay là vitamin B2, rất cần thiết cho sản xuất năng lượng và nuôi dưỡng về bì mô của mắt và da. Gạo trắng chứa từ 0,02 mg B2/100 gram. Còn loại gạo lứt là 0,04mg.
Niacin chính là yếu tố cần thiết để phân tách chất glucose cho năng lượng và cho da và hoạt động bình thường của hệ thần kinh. Gạo trắng chứa từ 1,8 mg Niacin/100 gram. Trong khi gạo lứt chỉ là 5,5 mg.
Vitamin E chính là một loại sinh tố tan trong mỡ, giúp cho vitamin A và các chất béo chống về oxyd hóa trong tế bào và bảo vệ hủy hoại của bì mô của cơ thể.
Đánh giá như Thế nào là gạo ngon hiện nay?
Để đánh giá xem gạo nào là Gạo ngon , chúng ta cần lưu ý những tiêu chí sau: về phương thức canh tác, độ ẩm, dư lượng thuốc sâu, tỉ lệ tấm, tỉ lệ tạp chất, mừi hương, độ dẻo, xốp, hình thức hạt gạo và độ mềm cơm.
Rất khó để bình chọn gạo nào khi là ” gạo ngon “. Tại Gạo Nhà chúng tôi chỉ ra những tiêu chuẩn như sau để quý khách tham khảo để có thể tự định hình và tìm ra được loại “Gạo ngon”.
Nói đến hương thơm, đấy chính là khái niệm về mùi hương mát mẻ, gây sự yêu thích và tuyệt vời cho khứu giác người ngửi được. Nhưng liệu đối với như thế có đúng hay không? Tuy nhiên, hương thơm của hạt gạo, hạt cơm chính là những hương vị tự nhiên mà nghĩ phần lớn người xem đều thích thú được.
Một số loại gạo ngon giá rẻ hiện nay
- Gạo Hương Lài vào Thơm Lài cũng chính là giống lúa mùa đc trồng các sinh sống chốn Cần Đước, Long An. Hạt gạo Hương Lài vào có màu trắng trong, dài hạt, cơm dẻo, mềm và ngọt cơm. Hạt gạo to, và có mùi hương hoa lài, quan trọng tỏa mùi rất thơm khi nấu xong. Cơm vẫn luôn thơm và dẻo khi để nguội.
- Gạo Hương Lài sữa thơm lài cũng chính là giống lúa mùa đc trồng các sinh sống vùng Cần Đước, Long An hiện nay. Hạt gạo Hương Lài sũa mang màu trắng trong, dài hạt, cơm dẻo, hạt mềm, ngọt cơm. Gạo thơm lài rất thích hợp với cụ ông và cụ bà, thanh thiếu niên yêu thích gạo dẻo. Cơm vẫn luôn thơm cũng như dẻo khi nguội.
- Gạo Thơm Đài Loan Lúa Thơm Đài Loan có xuất xứ từ đất nước Đài Loan xinh đẹp, và được trồng cụm ở chốn Đồng bằng dòng sông Cửu Long. Gạo Thơm Đài Loan hiện nay rất được yêu thích tại Đà Nẵng cũng như là các tỉnh miền Trung. Hạt gạo bé dại, màu trắng trong, cho cơm dẻo mềm, ngọt cơm và mùi hương đặc biệt quan trọng.
Những câu hỏi thường gặp
Đặc tính một số loại gạo phổ biến trên thị trường hiện nay?
Đối với dòng gạo dẻo như là tám thơm của miền Bắc hay của Long An, Sóc Trăng, nàng thơm, hạt gạo thường dài, thon nhỏ, thơm nhẹ khi nấu cơm rất dẻo và mềm song hạt săn.
Trong khi đó các giống gạo xốp như là Hàm Châu, Tài Nguyên… hạt thường ngắn và tròn hơn, khi nấu lên sẽ được mềm và xốp, có vị bùi.
Cách bảo quản gạo ngon sau khi mua hiện nay?
Nếu như bạn mua gạo ở siêu thị hay các bao gạo đã đóng gói sẵn cần để ý đến ngày sản xuất. Ngày càng gần thì gạo sẽ càng mới. Trong trường hợp mua lẻ tại các cửa hàng, đại lý gạo thì tốt nhất bạn nên mua vừa phải, đảm bảo lượng gạo ăn trong thời gian ngắn. Như vậy sẽ không sợ gạo bị để lâu, ẩm mốc ở trong nhà vừa để đón mùa gạo mới.
Ngoài ra gạo không ưa nước và dễ bị nấm mốc. Do đó lý tưởng nhất bạn nên trữ gạo ở trong các lọ có nắp đậy kín, để nơi khô thoáng trong tủ hoặc kệ bếp. Tránh trực tiếp với ánh nắng và nhiệt độ cao vì những yếu tố này có thể làm cho gạo giảm chất lượng và hàm lượng dinh dưỡng.